Phụ lục hộ gia đình tham gia BHXH 2022

Mục Lục
Mẫu Phụ lục hộ gia đình tham gia BHXH theo Quyết định 505 / QĐ-BHXH năm 2020 về việc sửa đổi quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT kèm theo Quyết định 595 / QĐ-BHXH do BHXH Việt Nam ban hành. Căn cứ vào Mẫu Phụ lục hộ gia đình tham gia BHXH này, người lao động có thể tra cứu thông tin về quá trình đóng BHXH của mình. Xin vui lòng tham khảo.
- Mẫu biên bản đối chiếu đóng BHXH, BHYT
- Hình thức thanh toán tiền khám bệnh, chữa bệnh (1 cửa)
- Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp
1. Phụ lục thành viên hộ gia đình mới nhất theo Quyết định 505
Phụ lục Thành viên hộ gia đình
(Áp dụng đối với: Người tham gia không thấy mã số BHXH; Người tham gia BHYT hộ gia đình để giảm mức đóng;
Trẻ em dưới 6 tuổi cấp thẻ bảo hiểm y tế liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp)
Họ và tên chủ hộ: Số hộ khẩu (Số sổ tạm trú):
Mã hộ: Điện thoại liên hệ:
Địa chỉ theo sổ hộ khẩu (cửa sổ ở lại): Số nhà, đường phố, tập thể:
Làng quê (thôn, tổ dân phố): Xã (phường, thị trấn):
Huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): Biết rõ (Trung tâm thành phố):
Bảng thông tin của các thành viên trong hộ gia đình:
Stt | Họ và tên | Số an sinh xã hội | Ngày sinh | Tình dục | Quốc tịch | Dân tộc | Nơi đăng ký khai sinh | Mối quan hệ với chủ hộ | Số CMND / CCCD / Hộ chiếu | Ghi chú |
Một | GỠ BỎ | Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 |
…………ngày …… tháng …… năm ………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… |
2. Phụ lục thành viên hộ gia đình theo Quyết định 22 / QĐ-BHXH
Phụ lục Thành viên hộ gia đình
Họ và tên chủ hộ: …………………… Số điện thoại (nếu có): …………… .. …………………… ..
Địa chỉ: Thôn (làng, tổ dân phố) …………………… .Xã (phường, thị trấn): …………………….
Quận (huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): …………………… .Tỉnh (thành phố): …………………… …………………….
Stt | Họ và tên | Số an sinh xã hội | Ngày sinh | Tình dục | Nơi cấp giấy khai sinh | Mối quan hệ với chủ hộ | Số chứng minh thư / thẻ căn cước / hộ chiếu | Ghi chú | |||
Một | GỠ BỎ | Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |||
Đầu tiên | |||||||||||
2 | |||||||||||
3 | |||||||||||
4 | |||||||||||
… | |||||||||||
– Trường hợp chưa có mã số BHXH thì kê khai các chỉ tiêu tại phần I Tờ khai tham gia và điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS). – Người tham gia kê khai đầy đủ, chính xác các thành viên trong hộ gia đình, không phải xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú để chứng minh tư cách tham gia. | Tôi xác nhận rằng các nội dung đã khai báo là đúng và tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã khai ………., ngày ……. tháng ……. năm ……….. Người khai báo (Ký, ghi rõ họ tên) |
3. Phụ lục Thành viên hộ gia đình theo Quyết định 888 / QĐ-BHXH
Phụ lục Thành viên hộ gia đình
Họ và tên chủ hộ: …………………… Số điện thoại (nếu có): …………… .. …………………… ..
Địa chỉ: Xóm (thôn, tổ dân phố) ……………… .. Xã (phường, thị trấn): …………………… .. ……………………
Quận (huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): …………. …… .Tỉnh (thành phố): …………. ………….
Stt | Họ và tên | Số an sinh xã hội | Ngày sinh | Tình dục | Nơi cấp giấy khai sinh | Mối quan hệ với chủ hộ | Số chứng minh thư / thẻ căn cước / hộ chiếu | Ghi chú | |||
Một | GỠ BỎ | Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |||
Đầu tiên | |||||||||||
2 | |||||||||||
3 | |||||||||||
4 | |||||||||||
… | |||||||||||
– Trường hợp chưa có mã số BHXH thì kê khai các chỉ tiêu tại phần I Tờ khai tham gia và điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS). – Người tham gia kê khai đầy đủ, chính xác các thành viên trong hộ gia đình, không phải xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú để chứng minh tư cách tham gia. | Tôi xác nhận rằng các nội dung đã khai báo là đúng và tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã khai ………., ngày ……. tháng ……. năm ……….. Người khai báo (Ký, ghi rõ họ tên) |
4. Hướng dẫn lập phụ lục thành viên hộ gia đình.
Thứ nhất, tôi có phải điền phụ lục hộ gia đình khi kê khai nhưng chưa được cấp mã số BHXH không?
Căn cứ Mục I Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định 505 / QĐ-BHXH quy định như sau:
“TÔI. Áp dụng đối với người tham gia không thấy mã số BHXH do cơ quan BHXH cấp
[12]. Kê khai Phụ lục thành viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia không thấy mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm mức đóng. ”
Vì thế, Theo quy định trên, người lần đầu tham gia BHXH sẽ phải kê khai phụ lục thành viên hộ gia đình theo mẫu đính kèm. Đối chiếu với trường hợp của bạn, những người chưa được cấp mã số BHXH khi kê khai sẽ phải điền vào phụ lục hộ gia đình mẫu TK1-TS.
Thứ hai, hướng dẫn kê khai phụ lục nhân khẩu mẫu TK1-TS
Căn cứ vào mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định 505 / QĐ-BHXH hướng dẫn kê khai phụ lục nhân khẩu hộ gia đình như sau:
a) Thông tin chung: Ghi họ và tên chủ hộ; Số hộ khẩu / sổ tạm trú; Mã hộ gia đình (nếu có và đúng thông tin chủ hộ, các thành viên trong hộ); Điện thoại liên hệ; Địa chỉ hộ khẩu được ghi trong sổ hộ khẩu / sổ tạm trú.
b) Bản thông tin của các thành viên trong hộ gia đình (Trường hợp xác định được mã hộ thì không cần tờ thông tin này):
* Tiêu chí theo cột:
– Cột A: Ghi số thứ tự từ 1 đến tất cả các thành viên trong hộ.
– Cột B: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên của từng người trong hộ (kể cả chủ hộ).
– Cột 1: Ghi mã số BHXH của từng thành viên trong hộ gia đình đã được cơ quan BHXH cấp.
– Cột 2: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong Giấy khai sinh hoặc Chứng minh nhân dân / Căn cước công dân / Hộ chiếu của từng thành viên trong hộ gia đình.
– Cột 3: Ghi giới tính của các thành viên trong hộ (nếu là nam thì ghi từ “nam”, nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
– Cột 4: Ghi quốc tịch của từng thành viên trong hộ gia đình như trong Giấy khai sinh hoặc Chứng minh nhân dân / Căn cước công dân / Hộ chiếu.
– Cột 5: Ghi dân tộc của từng thành viên trong hộ gia đình như trong Giấy khai sinh hoặc Chứng minh nhân dân / Căn cước công dân / Hộ chiếu.
– Cột 6: Ghi rõ họ tên xã (phường / thị trấn); huyện (quận / thị xã / thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) đã đăng ký khai sinh cho từng nhân khẩu trong hộ gia đình.
Trường hợp không rõ nơi đăng ký khai sinh thì ghi nguyên quán hoặc nơi đăng ký thường trú / tạm trú.
– Cột 7: Ghi mối quan hệ với chủ hộ của từng thành viên trong hộ gia đình (ví dụ: vợ, chồng, con, cháu …).
– Cột 8: Ghi số CMND / CCCD / Hộ chiếu của từng nhân khẩu do cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Cột 9: Ghi số điện thoại của từng thành viên trong hộ gia đình và những nội dung cần lưu ý.
Sau khi khai báo xong:
+ Người tham gia ghi nội dung: tự giác kê khai, cung cấp các giấy tờ liên quan để đảm bảo tính chính xác của thông tin và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã kê khai; Ký và ghi rõ họ tên.
Lưu ý: Trường hợp sáp nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo địa danh tại thời điểm kê khai..
Mời bạn đọc tham khảo phần Bảo hiểm tại mục hình thức Xin vui lòng.
Vừa rồi, nhomkinhnamphat.com vừa mới đưa tới bạn đọc bài viết về Phụ lục hộ gia đình tham gia BHXH 2022 này.
Hy vọng rằng với nhưng thông tin bạn có được sau khi đọc bài viết Phụ lục hộ gia đình tham gia BHXH 2022 sẽ giúp bạn giải trí và quan tâm hơn về vấn đề Phụ lục hộ gia đình tham gia BHXH 2022 hiện nay.
Hãy cũng với nhomkinhnamphat.com viết thêm nhiều bài viết về chủ đề Phụ lục hộ gia đình tham gia BHXH 2022 nhé.
Bài viết Phụ lục hộ gia đình tham gia BHXH 2022 được đăng bởi vào ngày 2022-06-05 01:02:07. Cảm ơn bãn đọc đã quan tâm và đọc tin tại nhomkinhnamphat.com/
Xem thêm thông tin về Phụ lục hộ gia đình tham gia BHXH 2022
Mẫu phụ lục hộ gia đình tham gia BHXH theo Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 về sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tại nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành. Dựa vào mẫu Phụ lục hộ gia đình tham gia BHXH này, người lao động có thể tự tra cứu các thông tin về quá trình đóng BHXH. Mời các bạn tham khảo.
Mẫu biên bản đối chiếu nộp thu BHXH, BHYT
Mẫu bản kê thanh toán khám chữa bệnh (1 cửa)
Mẫu đơn đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp
1. Phụ lục thành viên hộ gia đình mới nhất theo Quyết định 505
Phụ lục Thành viên hộ gia đình
(Áp dụng đối với: Người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH; Người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng;
Trẻ em dưới 6 tuổi thực hiện cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp)
Họ và tên chủ hộ: Số sổ hộ khẩu (Số sổ tạm trú):
Mã số hộ gia đình: Điện thoại liên hệ:
Địa chỉ theo sổ hộ khẩu (sổ tạm trú): Số nhà, đường phố, tập thể:
Thôn (bản, tổ dân phố): Xã (phường, thị trấn):
Huyện (quận, Tx, Tp thuộc tỉnh): Tỉnh (Tp thuộc Trung ương):
Bảng thông tin thành viên hộ gia đình:
Stt
Họ và tên
Mã số BHXH
Ngày tháng năm sinh
Giới tính
Quốc tịch
Dân tộc
Nơi đăng ký khai sinh
Mối quan hệ với chủ hộ
Số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu
Ghi chú
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
………, ngày …… tháng …… năm ………Người kê khai
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
2. Phụ lục thành viên hộ gia đình theo Quyết định 22/QĐ-BHXH
Phụ lục Thành viên hộ gia đình
Họ và tên chủ hộ: ………………… Số điện thoại (nếu có): ……………..…………………..
Địa chỉ: Thôn (bản, tổ dân phố)……………….Xã (phường, thị trấn):…………..…………
Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh):…………………………………..…….Tỉnh (Tp): …………………………………………..……….
Stt
Họ và tên
Mã số BHXH
Ngày, tháng, năm sinh
Giới tính
Nơi cấp giấy khai sinh
Mối quan hệ với chủ hộ
Số CMND/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu
Ghi chú
A
B
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
…
– Trường hợp chưa có mã số BHXH thì kê khai các chỉ tiêu tại phần I của Tờ khai tham gia và điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)
– Người tham gia kê khai đầy đủ, chính xác các thành viên hộ gia đình, không phải xuất trình sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú để chứng minh tình trạng tham gia.
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những nội dung đã kê khai
………., ngày ……. tháng ……. năm ………..
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Phụ lục Thành viên hộ gia đình theo Quyết định 888/QĐ-BHXH
Phụ lục Thành viên hộ gia đình
Họ và tên chủ hộ: ………………… Số điện thoại (nếu có): ……………..…………………..
Địa chỉ: Thôn (bản, tổ dân phố)……..……….Xã (phường, thị trấn):………………..……………
Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh):………….…….Tỉnh (Tp): ………………………….……….
Stt
Họ và tên
Mã số BHXH
Ngày, tháng, năm sinh
Giới tính
Nơi cấp giấy khai sinh
Mối quan hệ với chủ hộ
Số CMND/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu
Ghi chú
A
B
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
…
– Trường hợp chưa có mã số BHXH thì kê khai các chỉ tiêu tại phần I của Tờ khai tham gia và điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)
– Người tham gia kê khai đầy đủ, chính xác các thành viên hộ gia đình, không phải xuất trình sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú để chứng minh tình trạng tham gia.
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những nội dung đã kê khai
………., ngày ……. tháng ……. năm ………..
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
4. Hướng dẫn lập phụ lục thành viên hộ gia đình
Thứ nhất, có phải điền phụ lục hộ gia đình khi kê khai mà chưa được cấp mã số BHXH?
Căn cứ vào Mục I mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-BHXH quy định như sau:
“I. Áp dụng đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH do cơ quan BHXH cấp
[12]. Kê khai Phụ lục Thành viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng.”
Như vậy, theo quy định trên trường hợp lần đầu tham gia BHXH sẽ phải kê khai phụ lục thành viên hộ gia đình theo mẫu kèm theo. Dẫn chiếu đến trường hợp của bạn thì đối với những người chưa được cấp mã số BHXH khi kê khai sẽ phải điền thêm mục phụ lục hộ gia đình mẫu TK1-TS.
Thứ hai, hướng dẫn kê khai phần phụ lục thành viên hộ gia đình mẫu TK1-TS
Căn cứ vào mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-BHXH hướng dẫn kê khai phần phụ lục thành viên hộ gia đình như sau:
a) Phần thông tin chung: Ghi đầy đủ họ và tên chủ hộ; Số sổ hộ khẩu/sổ tạm trú; Mã số hộ gia đình (nếu có và đúng thông tin chủ hộ, thành viên hộ gia đình); Điện thoại liên hệ; Địa chỉ hộ gia đình ghi trên sổ hộ khẩu/ sổ tạm trú.
b) Bảng thông tin thành viên hộ gia đình (trường hợp xác định được mã số hộ gia đình thì không phải kê khai bảng thông tin này):
* Chỉ tiêu theo cột:
– Cột A: Ghi số thứ tự từ 1 đến hết các thành viên trong hộ gia đình.
– Cột B: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên của từng người trong hộ gia đình (bao gồm cả chủ hộ gia đình).
– Cột 1: Ghi mã số BHXH đối với từng thành viên hộ gia đình đã được cơ quan BHXH cấp.
– Cột 2: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của từng thành viên hộ gia đình.
– Cột 3: Ghi giới tính của các thành viên trong hộ gia đình (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ th ì ghi từ “nữ”).
– Cột 4: Ghi q uốc tịch của từng thành viên hộ gia đình như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
– Cột 5: Ghi d ân tộc của từng thành viên hộ gia đình như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
– Cột 6: Ghi rõ, đầy đủ tên xã (phường/thị trấn); huyện (quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) đã đăng ký khai sinh cho từng thành viên hộ gia đình.
Trường hợp chưa xác định được nơi đăng ký khai sinh thì ghi nguyên quán hoặc ghi theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/tạm trú.
– Cột 7: Ghi mối quan hệ với chủ hộ gia đình của từng thành viên hộ gia đình (ví dụ như: vợ, chồng, con, cháu…).
– Cột 8: Ghi số CMND/CCCD/Hộ chiếu của từng thành viên hộ gia đình được cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Cột 9: Ghi số điện thoại của từng thành viên hộ gia đình và những nội dung cần ghi chú.
Sau khi hoàn tất việc kê khai:
+ Người tham gia ghi nội dung: tự nguyện kê khai, cung cấp giấy tờ liên quan để đảm bảo chính xác thông tin và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã kê khai; Ký và ghi rõ họ tên.
Lưu ý: Trường hợp sáp nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Bảo hiểm trong mục biểu mẫu nhé.
#Phụ #lục #hộ #gia #đình #tham #gia #BHXH
Mẫu phụ lục hộ gia đình tham gia BHXH theo Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 về sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tại nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành. Dựa vào mẫu Phụ lục hộ gia đình tham gia BHXH này, người lao động có thể tự tra cứu các thông tin về quá trình đóng BHXH. Mời các bạn tham khảo.
Mẫu biên bản đối chiếu nộp thu BHXH, BHYT
Mẫu bản kê thanh toán khám chữa bệnh (1 cửa)
Mẫu đơn đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp
1. Phụ lục thành viên hộ gia đình mới nhất theo Quyết định 505
Phụ lục Thành viên hộ gia đình
(Áp dụng đối với: Người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH; Người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng;
Trẻ em dưới 6 tuổi thực hiện cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp)
Họ và tên chủ hộ: Số sổ hộ khẩu (Số sổ tạm trú):
Mã số hộ gia đình: Điện thoại liên hệ:
Địa chỉ theo sổ hộ khẩu (sổ tạm trú): Số nhà, đường phố, tập thể:
Thôn (bản, tổ dân phố): Xã (phường, thị trấn):
Huyện (quận, Tx, Tp thuộc tỉnh): Tỉnh (Tp thuộc Trung ương):
Bảng thông tin thành viên hộ gia đình:
Stt
Họ và tên
Mã số BHXH
Ngày tháng năm sinh
Giới tính
Quốc tịch
Dân tộc
Nơi đăng ký khai sinh
Mối quan hệ với chủ hộ
Số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu
Ghi chú
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
………, ngày …… tháng …… năm ………Người kê khai
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
2. Phụ lục thành viên hộ gia đình theo Quyết định 22/QĐ-BHXH
Phụ lục Thành viên hộ gia đình
Họ và tên chủ hộ: ………………… Số điện thoại (nếu có): ……………..…………………..
Địa chỉ: Thôn (bản, tổ dân phố)……………….Xã (phường, thị trấn):…………..…………
Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh):…………………………………..…….Tỉnh (Tp): …………………………………………..……….
Stt
Họ và tên
Mã số BHXH
Ngày, tháng, năm sinh
Giới tính
Nơi cấp giấy khai sinh
Mối quan hệ với chủ hộ
Số CMND/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu
Ghi chú
A
B
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
…
– Trường hợp chưa có mã số BHXH thì kê khai các chỉ tiêu tại phần I của Tờ khai tham gia và điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)
– Người tham gia kê khai đầy đủ, chính xác các thành viên hộ gia đình, không phải xuất trình sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú để chứng minh tình trạng tham gia.
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những nội dung đã kê khai
………., ngày ……. tháng ……. năm ………..
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Phụ lục Thành viên hộ gia đình theo Quyết định 888/QĐ-BHXH
Phụ lục Thành viên hộ gia đình
Họ và tên chủ hộ: ………………… Số điện thoại (nếu có): ……………..…………………..
Địa chỉ: Thôn (bản, tổ dân phố)……..……….Xã (phường, thị trấn):………………..……………
Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh):………….…….Tỉnh (Tp): ………………………….……….
Stt
Họ và tên
Mã số BHXH
Ngày, tháng, năm sinh
Giới tính
Nơi cấp giấy khai sinh
Mối quan hệ với chủ hộ
Số CMND/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu
Ghi chú
A
B
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
…
– Trường hợp chưa có mã số BHXH thì kê khai các chỉ tiêu tại phần I của Tờ khai tham gia và điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)
– Người tham gia kê khai đầy đủ, chính xác các thành viên hộ gia đình, không phải xuất trình sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú để chứng minh tình trạng tham gia.
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những nội dung đã kê khai
………., ngày ……. tháng ……. năm ………..
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
4. Hướng dẫn lập phụ lục thành viên hộ gia đình
Thứ nhất, có phải điền phụ lục hộ gia đình khi kê khai mà chưa được cấp mã số BHXH?
Căn cứ vào Mục I mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-BHXH quy định như sau:
“I. Áp dụng đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH do cơ quan BHXH cấp
[12]. Kê khai Phụ lục Thành viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng.”
Như vậy, theo quy định trên trường hợp lần đầu tham gia BHXH sẽ phải kê khai phụ lục thành viên hộ gia đình theo mẫu kèm theo. Dẫn chiếu đến trường hợp của bạn thì đối với những người chưa được cấp mã số BHXH khi kê khai sẽ phải điền thêm mục phụ lục hộ gia đình mẫu TK1-TS.
Thứ hai, hướng dẫn kê khai phần phụ lục thành viên hộ gia đình mẫu TK1-TS
Căn cứ vào mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-BHXH hướng dẫn kê khai phần phụ lục thành viên hộ gia đình như sau:
a) Phần thông tin chung: Ghi đầy đủ họ và tên chủ hộ; Số sổ hộ khẩu/sổ tạm trú; Mã số hộ gia đình (nếu có và đúng thông tin chủ hộ, thành viên hộ gia đình); Điện thoại liên hệ; Địa chỉ hộ gia đình ghi trên sổ hộ khẩu/ sổ tạm trú.
b) Bảng thông tin thành viên hộ gia đình (trường hợp xác định được mã số hộ gia đình thì không phải kê khai bảng thông tin này):
* Chỉ tiêu theo cột:
– Cột A: Ghi số thứ tự từ 1 đến hết các thành viên trong hộ gia đình.
– Cột B: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên của từng người trong hộ gia đình (bao gồm cả chủ hộ gia đình).
– Cột 1: Ghi mã số BHXH đối với từng thành viên hộ gia đình đã được cơ quan BHXH cấp.
– Cột 2: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của từng thành viên hộ gia đình.
– Cột 3: Ghi giới tính của các thành viên trong hộ gia đình (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ th ì ghi từ “nữ”).
– Cột 4: Ghi q uốc tịch của từng thành viên hộ gia đình như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
– Cột 5: Ghi d ân tộc của từng thành viên hộ gia đình như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
– Cột 6: Ghi rõ, đầy đủ tên xã (phường/thị trấn); huyện (quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) đã đăng ký khai sinh cho từng thành viên hộ gia đình.
Trường hợp chưa xác định được nơi đăng ký khai sinh thì ghi nguyên quán hoặc ghi theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/tạm trú.
– Cột 7: Ghi mối quan hệ với chủ hộ gia đình của từng thành viên hộ gia đình (ví dụ như: vợ, chồng, con, cháu…).
– Cột 8: Ghi số CMND/CCCD/Hộ chiếu của từng thành viên hộ gia đình được cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Cột 9: Ghi số điện thoại của từng thành viên hộ gia đình và những nội dung cần ghi chú.
Sau khi hoàn tất việc kê khai:
+ Người tham gia ghi nội dung: tự nguyện kê khai, cung cấp giấy tờ liên quan để đảm bảo chính xác thông tin và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã kê khai; Ký và ghi rõ họ tên.
Lưu ý: Trường hợp sáp nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Bảo hiểm trong mục biểu mẫu nhé.
#Phụ #lục #hộ #gia #đình #tham #gia #BHXH
Mẫu phụ lục hộ gia đình tham gia BHXH theo Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 về sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tại nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành. Dựa vào mẫu Phụ lục hộ gia đình tham gia BHXH này, người lao động có thể tự tra cứu các thông tin về quá trình đóng BHXH. Mời các bạn tham khảo.
Mẫu biên bản đối chiếu nộp thu BHXH, BHYT
Mẫu bản kê thanh toán khám chữa bệnh (1 cửa)
Mẫu đơn đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp
1. Phụ lục thành viên hộ gia đình mới nhất theo Quyết định 505
Phụ lục Thành viên hộ gia đình
(Áp dụng đối với: Người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH; Người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng;
Trẻ em dưới 6 tuổi thực hiện cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp)
Họ và tên chủ hộ: Số sổ hộ khẩu (Số sổ tạm trú):
Mã số hộ gia đình: Điện thoại liên hệ:
Địa chỉ theo sổ hộ khẩu (sổ tạm trú): Số nhà, đường phố, tập thể:
Thôn (bản, tổ dân phố): Xã (phường, thị trấn):
Huyện (quận, Tx, Tp thuộc tỉnh): Tỉnh (Tp thuộc Trung ương):
Bảng thông tin thành viên hộ gia đình:
Stt
Họ và tên
Mã số BHXH
Ngày tháng năm sinh
Giới tính
Quốc tịch
Dân tộc
Nơi đăng ký khai sinh
Mối quan hệ với chủ hộ
Số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu
Ghi chú
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
………, ngày …… tháng …… năm ………Người kê khai
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
2. Phụ lục thành viên hộ gia đình theo Quyết định 22/QĐ-BHXH
Phụ lục Thành viên hộ gia đình
Họ và tên chủ hộ: ………………… Số điện thoại (nếu có): ……………..…………………..
Địa chỉ: Thôn (bản, tổ dân phố)……………….Xã (phường, thị trấn):…………..…………
Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh):…………………………………..…….Tỉnh (Tp): …………………………………………..……….
Stt
Họ và tên
Mã số BHXH
Ngày, tháng, năm sinh
Giới tính
Nơi cấp giấy khai sinh
Mối quan hệ với chủ hộ
Số CMND/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu
Ghi chú
A
B
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
…
– Trường hợp chưa có mã số BHXH thì kê khai các chỉ tiêu tại phần I của Tờ khai tham gia và điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)
– Người tham gia kê khai đầy đủ, chính xác các thành viên hộ gia đình, không phải xuất trình sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú để chứng minh tình trạng tham gia.
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những nội dung đã kê khai
………., ngày ……. tháng ……. năm ………..
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Phụ lục Thành viên hộ gia đình theo Quyết định 888/QĐ-BHXH
Phụ lục Thành viên hộ gia đình
Họ và tên chủ hộ: ………………… Số điện thoại (nếu có): ……………..…………………..
Địa chỉ: Thôn (bản, tổ dân phố)……..……….Xã (phường, thị trấn):………………..……………
Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh):………….…….Tỉnh (Tp): ………………………….……….
Stt
Họ và tên
Mã số BHXH
Ngày, tháng, năm sinh
Giới tính
Nơi cấp giấy khai sinh
Mối quan hệ với chủ hộ
Số CMND/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu
Ghi chú
A
B
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
…
– Trường hợp chưa có mã số BHXH thì kê khai các chỉ tiêu tại phần I của Tờ khai tham gia và điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)
– Người tham gia kê khai đầy đủ, chính xác các thành viên hộ gia đình, không phải xuất trình sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú để chứng minh tình trạng tham gia.
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những nội dung đã kê khai
………., ngày ……. tháng ……. năm ………..
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
4. Hướng dẫn lập phụ lục thành viên hộ gia đình
Thứ nhất, có phải điền phụ lục hộ gia đình khi kê khai mà chưa được cấp mã số BHXH?
Căn cứ vào Mục I mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-BHXH quy định như sau:
“I. Áp dụng đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH do cơ quan BHXH cấp
[12]. Kê khai Phụ lục Thành viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng.”
Như vậy, theo quy định trên trường hợp lần đầu tham gia BHXH sẽ phải kê khai phụ lục thành viên hộ gia đình theo mẫu kèm theo. Dẫn chiếu đến trường hợp của bạn thì đối với những người chưa được cấp mã số BHXH khi kê khai sẽ phải điền thêm mục phụ lục hộ gia đình mẫu TK1-TS.
Thứ hai, hướng dẫn kê khai phần phụ lục thành viên hộ gia đình mẫu TK1-TS
Căn cứ vào mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-BHXH hướng dẫn kê khai phần phụ lục thành viên hộ gia đình như sau:
a) Phần thông tin chung: Ghi đầy đủ họ và tên chủ hộ; Số sổ hộ khẩu/sổ tạm trú; Mã số hộ gia đình (nếu có và đúng thông tin chủ hộ, thành viên hộ gia đình); Điện thoại liên hệ; Địa chỉ hộ gia đình ghi trên sổ hộ khẩu/ sổ tạm trú.
b) Bảng thông tin thành viên hộ gia đình (trường hợp xác định được mã số hộ gia đình thì không phải kê khai bảng thông tin này):
* Chỉ tiêu theo cột:
– Cột A: Ghi số thứ tự từ 1 đến hết các thành viên trong hộ gia đình.
– Cột B: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên của từng người trong hộ gia đình (bao gồm cả chủ hộ gia đình).
– Cột 1: Ghi mã số BHXH đối với từng thành viên hộ gia đình đã được cơ quan BHXH cấp.
– Cột 2: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của từng thành viên hộ gia đình.
– Cột 3: Ghi giới tính của các thành viên trong hộ gia đình (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ th ì ghi từ “nữ”).
– Cột 4: Ghi q uốc tịch của từng thành viên hộ gia đình như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
– Cột 5: Ghi d ân tộc của từng thành viên hộ gia đình như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
– Cột 6: Ghi rõ, đầy đủ tên xã (phường/thị trấn); huyện (quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) đã đăng ký khai sinh cho từng thành viên hộ gia đình.
Trường hợp chưa xác định được nơi đăng ký khai sinh thì ghi nguyên quán hoặc ghi theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/tạm trú.
– Cột 7: Ghi mối quan hệ với chủ hộ gia đình của từng thành viên hộ gia đình (ví dụ như: vợ, chồng, con, cháu…).
– Cột 8: Ghi số CMND/CCCD/Hộ chiếu của từng thành viên hộ gia đình được cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Cột 9: Ghi số điện thoại của từng thành viên hộ gia đình và những nội dung cần ghi chú.
Sau khi hoàn tất việc kê khai:
+ Người tham gia ghi nội dung: tự nguyện kê khai, cung cấp giấy tờ liên quan để đảm bảo chính xác thông tin và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã kê khai; Ký và ghi rõ họ tên.
Lưu ý: Trường hợp sáp nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Bảo hiểm trong mục biểu mẫu nhé.